× Kiểm tra đơn hàng

Hướng dẫn cách chọn lọc không khí phù hợp trong phòng sạch

Công ty Cổ phần Kỹ thuật Việt Phát chúng tôi chuyên phân phối các loại sản phẩm về lọc khí, lọc bụi và lọc mùi được dùng trong các hệ thống HVAC. Các sản phẩm lọc Việt Phát đang cung cấp thuộc thương hiệu AAF của Mỹ xuất xứ tại Malaysia, sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong phòng sạch.

Vậy hệ thống HVAC là gì?

HVAC là tên gọi tắt của từ Heating Ventilation and Air-conditioning, nó là một hệ thống phòng sạch được trang bị những thiết bị lọc phòng sạch để ngăn ngừa bụi bẩn, mùi hôi và thậm chí là vi khuẩn, giúp kiểm soát và khống chế được lượng bụi trong phòng, tạo ra sự chênh lệch về áp suất giữa phòng sạch so với môi trường bên ngoài, điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm an toàn cho quá trình sản xuất và người sử dụng. Hiện tại hệ thống này đang được ứng dụng trong các tòa nhà cao tầng, bệnh viện, phòng sản xuất dược, các xưỡng chế biến lương thực thực phẩm, nước uống, điện lạnh...

Hệ thống này được vận hành bởi sự sắp xếp của các màn lọc thô và lọc thứ cấp; lọc Hepa và ULPA. Tuy nhiên trên thị trường hiện nay có rất nhiều dạng lọc của nhiều thương hiệu với cách kích thước khác nhau, nguyên liệu và bố trí sợi lọc khác nhau. Và trong bài viết này, Việt Phát sẽ hướng dẫn bạn chọn lọc của thương hiệu AAF như thế nào để phù hợp với nhu cầu sử dụng:

Chọn lọc thô và lọc thứ cấp AAF:

  • Lọc này là loại thiết bị lọc dùng lọc sử lý bụi ở 2 giai đoạn đầu tiên trong hệ thống xử lý bụi, có tác dụng lọc bớt những hạt bụi có kích thước lớn.
  • Theo nguyên lý lọc sơ cấp (lọc thô) (G2-G4) lọc được hạt bụi lớn gần 10μ và lọc thứ cấp lọc được hạt bụi khoảng 0.4μ.
  • Đối với hệ thống HVAC thì ta chỉ cần chọn 2 cấp lọc thô và lọc thứ cấp theo tiêu chuẩn EN 779 (năm 2012). Ta chọn lọc cấp G4 và F7 hoặc F8 của AAF. Nếu có yêu cầu cao hơn thì chọn lọc F5 và F9 của AAF.

Chọn lọc HEPA & ULPA của AAF theo tiêu chuẩn phòng sạch.

Là loại lọc có thể lọc được bụi bẩn, vi khuẩn, phấn hoa, nấm mốc…có đường kính lớn hơn 0,3 µm (micromet)

  • Class 100.000 (cấp độ D theo GMP) chọn HEPA H13
  • Class 10.000 (cấp độ C) chọn HEPA cấp độ lọc H14.
  • Class 1.000 đến 100 (cấp độ A & B) chọn ULPA cấp độ lọc U15
  • Class 1 đến 10 chọn ULPA cấp độ lọc U17

Chú ý:

  • Để đảm bảo hiệu quả và tuổi thọ cho lọc Hepa của thương hiệu AAF, trước đó quý khách hàng nên dùng lọc thô và lọc thứ cấp của AAF.
  • Ướt tính sau khi qua 3 cấp lọc của AAF thì tổng tổn áp rơi vào khoảng 800Pa - 1000Pa.

Để đảm bảo hiệu quả của hệ thống lọc AAF, quý khách hàng cần nắm một số lưu ý khi chọn cột áp quạt thổi qua lọc như sau:

Lưu lương gió sạch cần cho hệ thống

Q = V x AC

Như vậy, số lượng lọc cần dùng = Q / lưu lượng lọc

Trong đó:

· Q: lưu lượng không khí sạch cho hệ thống (m3/h)

· AC: (Air change) số lần thay đổi không khí/giờ

· V: (Volume) thể tích phòng sạch

· Lưu lượng lọc (công suất) được ghi trên lọc

>>> Ví dụ:

Ta có phòng sạch = W x D x H = 4 x 4 x 3 = 48 m3

· Số lần thay đổi thee yêu cầu là 25 lần/giờ

· Lưu lượng cần lọc trong 1 giờ là = 48 x 25= 1200m3/h (Lưu lượng lọc cần chọn phải lớn hơn 1200m3/h)

Kích thước theo standard lọc thô và thứ cấp là:

· 287 x 592 x độ dày =1700 m3/h, loại 490 x 592 x độ dày = 2800, loại 592 x 592 x độ dày = 3400m3/h.

· Vậy ta chọn 1 sơ cấp G4 của AAF kích thước 289 x 594 x 44mm và 1 lọc thứ cấp F8 của AAF có kích thước 287 x 592 x 534mm.

· Chọn nếu cấp độ sạch là Class 100.000 tốc độ gió tại miệng ra yêu cầu 0.5m/s thì ta chọn lọc HEPA, H13 kích thước 610 x 1219 x 66mm , lưu lượng 1205m3/h hoặc hai lọc 610 x 610 x 66 lưu lượng 603m3/h )

Trong trường hợp không yêu cầu tốc độ gió thì ta chỉ chọn 1 HEPA 610 x610 x150, H13, lưu lượng 1305m3/h là được

Các thông số cần chú ý khi chọn lọc HEPA

Lưu lượng lọc = tiết diện x tốc độ gió.

Nếu tốc độ gió yêu cầu là 0.45m/s tại miệng lọc thì lưu lượng theo tandard của lọc như sau:

· 305 x 305 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 151m3/h

· 305 x 610 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 301m3/h

· 610 x 610 x (độ dày, 66, 90 hoặc 110mm) = 603m3/h

· 914 x 610 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 903m3/h

· 1219 x 610 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 1205m3/h

· 1524 x 610 x (độ dày 66, 90 hoạc 110mm) = 1505m3/h

Nếu tốc độ gió là 1m/s và 2.5m/s (áp dụng tại AHU) thì lưu lượng sẽ thay đổi. Tốc độ gió càng lớn thì tổng chi phí cho lọc càng thấp và ngược lại. Tuy nhiên trong thực tế người ta thường chọn tốc độ gió tại miệng cấp khoảng <1m/s. Nếu tốc độ gió cao thì bản thân nó sinh bụi trong phòng và ảnh hường đến cấp độ sạch.

Loại yêu cầu tốc độ gió 0.45m/s thì tụt áp ban đầu thông thường <=150Pa. Các loại khác là 250 Pa. Tụt áp ban đầu ảnh hưởng đên tuổi thọ, lưu lượng và giá thành của lọc AAF.

Tin liên quan
Đăng ký nhận email khuyến mãi Vui lòng nhập email của bạn để nhận được thông tin khuyến mãi
Hotline:
0829.077.078
Ngoài giờ:
0827.077.078
Yêu cầu báo giá